phân tích vai trò ATP trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lương
phân tích vai trò của ATP trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng
giiup1 mình vs mình cần gấp tối nay lúc 9h30
ATP được tạo ra từ quá trình di hóa sẽ được sử dụng để dùng trong quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào
Ngược lại, ADP và Pi được phân giải từ quá trình đồng hóa và các hoạt động sống khác của tế bào được sử dụng để tổng hợp ATP thông qua quá trình di hóa
Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ
A. Hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
C. Sinh lí của cơ thể.
D. Tế bào tuyến tiết ra.
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa aa, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để cắt bỏ aa mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
C. Để aa được hoạt hóa và gắn với tARN
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
Đáp án : C
ATP có vai trò cung cấp năng lượng để hoạt hóa aa, gắn aa vào tARN
Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit
B. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
C. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN
D. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN
Đáp án : C
Enzim + ATP Enzim
Axit amin -------------------> axit amin hoạt hóa -------> phức hợp tARN – axitamin
Các bộ ba trên mARN và tARN gắn kết nhờ hình thành liên kết bổ sung, k có sự tham gia của năng lượng ATP
Trong quá trình sinh tổng hợp protein, ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN
B. Để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN
Đáp án B
Giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN
Chú ý: Giai đoạn hoạt hóa acid amin
+ Acid amin + ATP → acid amin hoạt hóa
+ Acid amin hoạt hóa + tARN (nhờ enzim) → phức hợp aa-tARN mới tham gia vào dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit
A. Để các riboxom dịch chuyển trên mARN. → đây là giai đoạn dịch mã chứ không phải giai đoạn hoạt hóa acid amin
B. Để acid amin được hoạt hóa và gắn với tARN → đúng
C. Để cắt bỏ acid amin mở đầu ra khỏi chuỗi polipeptit → chức năng này thuộc về enzim của các giai đoạn dịch mã
D. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN → thuộc giai đoạn dịch mã
Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Sự chuyển hóa vật chất diễn ra đồng thời với sự chuyển hóa năng lượng.
(2) Trong quá trình chuyển hóa, vật chất bị thất thoát còn năng lượng được quay vòng và tái tạo trở lại.
(3) Qua mỗi bậc dinh dưỡng, chỉ khoảng 10% năng lượng được tích lũy.
(4) Vật chất và năng lượng được chuyển hóa theo chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có 3 phát biểu đúng là (1), (3), (4).
Phát biểu (2) sai. Vì vật chất được quay vòng còn năng lượng bị thất thoát.
¦ Đáp án C.
Hãy phân tích vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. Nêu ví dụ minh họa.
Tham khảo:
Sau khi chúng ta ăn vào, cơ thể sẽ phân hủy các năng lượng chứa trong phân tử thức ăn, gọi là glucose và chuyển hóa thành glycogen, đây là nguồn dự trữ năng lượng của cơ thể. Ngược lại khi chúng ta đói, cơ thể thiếu năng lượng, cơ thể phân giải glycogen thành đường giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?
A. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.
B. Giữ vai trò cấu trúc.
C. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.
D. Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?
A. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.
B. Giữ vai trò cấu trúc.
C. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.
D. Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của nitơ đối với thực vật?
A. Ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất trong quang hợp.
B. Giữ vai trò cấu trúc.
C. Tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng lượng trong cây.
D. Ảnh hưởng đến quá trình sinh lí của cây.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quang hợp?
I. Để tạo ra được một phân tử C6H12O6 cần có sự tham gia của 12 phân tử H2O.
II. Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
III. Sản phẩm của phá sáng chuyển cho pha tối là ATP và NADPH.
IV. Ở thực vật CAM, chất nhận CO2 đầu tiên của quá trình quang hợp là PEP.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
Giải chi tiết:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng